Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp

Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước.

BỘ TÀI CHÍNH
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 200/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 06 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ- CP ngày 31 tháng 05 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước.

Điều 3. Đơn vị tiền tệ trong kế toán

“Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trường hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ, đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.

Điều 4. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán

  1. Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy định của Luật Kế toán, để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm về quyết định đó trước pháp luật. Khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  2. Đơn vị tiền tệ trong kế toán là đơn vị tiền tệ:

a) Được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ của đơn vị, có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ và thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để niêm yết giá bán và được thanh toán; và

b) Được sử dụng chủ yếu trong việc mua hàng hóa, dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến chi phí nhân công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác, thông thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để thanh toán cho các chi phí đó.

  1. Các yếu tố sau đây cũng được xem xét và cung cấp bằng chứng về đơn vị tiền tệ trong kế toán của đơn vị:

a) Đơn vị tiền tệ sử dụng để huy động các nguồn lực tài chính (như phát hành cổ phiếu, trái phiếu);

b) Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu được từ các hoạt động kinh doanh và được tích trữ lại.

  1. Đơn vị tiền tệ trong kế toán phản ánh các giao dịch, sự kiện, điều kiện liên quan đến hoạt động của đơn vị. Sau khi xác định được đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đơn vị không được thay đổi trừ khi có sự thay đổi trọng yếu trong các giao dịch, sự kiện và điều kiện đó.

Điều 5. Chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ sang Đồng Việt Nam

  1. Doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đồng thời với việc lập Báo cáo tài chính theo đơn vị tiền tệ trong kế toán (ngoại tệ) còn phải chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam khi công bố và nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý Nhà nước.
  2. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng đơn vị tiền tệ kế toán là ngoại tệ sang Đồng Việt Nam, trình bày thông tin so sánh được thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư này.
  3. Khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam, doanh nghiệp phải trình bày rõ trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính những ảnh hưởng (nếu có) đối với Báo cáo tài chính do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

Điều 6. Kiểm toán Báo cáo tài chính trong trường hợp sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ

Báo cáo tài chính mang tính pháp lý để công bố ra công chúng và nộp các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam là Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam và phải được kiểm toán.

Điều 7. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán

Khi có sự thay đổi lớn về hoạt động quản lý và kinh doanh dẫn đến đơn vị tiền tệ được sử dụng trong các giao dịch kinh tế không còn thoả mãn các tiêu chuẩn nêu tại khoản 2, 3 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp được thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán. Việc thay đổi từ một đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán này sang một đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán khác chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới. Doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán chậm nhất là sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.

Điều 8. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc)

  1. Doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán và phân cấp hạch toán ở các đơn vị hạch toán phụ thuộc phù hợp với đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của mình và không trái với quy định của pháp luật.
  2. Doanh nghiệp quyết định việc kế toán tại đơn vị hạch toán phụ thuộc có tổ chức bộ máy kế toán riêng đối với:

a) Việc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp: Doanh nghiệp quyết định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận là nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu;

b) Đối với các giao dịch mua, bán, điều chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nội bộ: Doanh thu, giá vốn chỉ được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu sự luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các khâu trong nội bộ về bản chất tạo ra giá trị gia tăng trong sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Việc ghi nhận doanh thu từ các giao dịch nội bộ để trình bày trên Báo cáo tài chính của các đơn vị không phụ thuộc vào hình thức của chứng từ kế toán (hóa đơn hay chứng từ luân chuyển nội bộ);

c) Việc phân cấp kế toán tại đơn vị hạch toán phụ thuộc: Tùy thuộc mô hình tổ chức kế toán tập trung hay phân tán, doanh nghiệp có thể giao đơn vị hạch toán phụ thuộc phản ánh đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chỉ phản ánh đến doanh thu, chi phí.

Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán

  1. Đối với hệ thống tài khoản kế toán

a) Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

c) Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 – Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

  1. Đối với Báo cáo tài chính

a) Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Thông tư này để chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị.

b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

  1. Đối với chứng từ và sổ kế toán

a) Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo phụ lục số 3 Thông tư này hoặc được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

  1. b) Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư này hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.

Điều 10. Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài

  1. Nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư trú tại Việt Nam mà cơ sở thường trú hoặc cư trú không phải là đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân thực hiện Chế độ kế toán tại Việt Nam như sau:

a) Các nhà thầu có đặc thù áp dụng theo Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng cho nhà thầu;

b) Các nhà thầu không có Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng thì được lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hoặc vận dụng một số nội dung của Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của mình.

c) Trường hợp nhà thầu lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam thì phải thực hiện nhất quán cho cả niên độ kế toán.

d) Nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế về Chế độ kế toán áp dụng không chậm hơn 90 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chính thức hoạt động tại Việt Nam. Khi thay đổi thể thức áp dụng Chế độ kế toán, nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế không chậm hơn 15 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.

  1. Nhà thầu nước ngoài phải kế toán chi tiết theo từng Hợp đồng nhận thầu (từng Giấy phép nhận thầu), từng giao dịch làm cơ sở để quyết toán hợp đồng và quyết toán thuế.
  2. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam nhưng có nhu cầu bổ sung, sửa đổi thì phải đăng ký theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và chỉ được thực hiện khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho nhà thầu nước ngoài về việc đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán.

Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015. Những quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Thông tư này thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Những nội dung tại các Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam không trái với Thông tư này vẫn còn hiệu lực.

Tải Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Cấp 1

Cấp 2

TÊN TÀI KHOẢN

2

3

4

 

 

TÀI KHOẢN TÀI SẢN

111

 

Tiền mặt

 

1111

Tiền Việt Nam

 

1112

Ngoại tệ

 

1113

Vàng tiền tệ

112

 

Tiền gửi ngân hàng

 

1121

Tiền Việt Nam

 

1122

Ngoại tệ

 

1123

Vàng tiền tệ

113

 

Tiền đang chuyển

 

1131

Tiền Việt Nam

 

1132

Ngoại tệ

121

 

Chứng khoán kinh doanh

 

1211

Cổ phiếu

 

1212

Trái phiếu

 

1218

Chứng khoán và công cụ tài chính khác

128

 

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 

1281

Tiền gửi có kỳ hạn

 

1282

Trái phiếu

 

1283

Cho vay

 

1288

Các tài khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

131

 

Phải thu của khách hàng

133

 

Thuế GTGT được khấu trừ

 

1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

 

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

136

 

Phải thu nội bộ

 

1361

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

 

1362

Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá

 

1363

Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa

 

1368

Phải thu nội bộ khác

138

 

Phải thu khác

 

1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

 

1385

Phải thu về cổ phần hóa

 

1388

Phải thu khác

141

 

Tạm ứng

151

 

Hàng mua đang đi đường

152

 

Nguyên liệu, vật liệu

153

 

Công cụ, dụng cụ

 

1531

Công cụ, dụng cụ

 

1532

Bao bì luân chuyển

 

1533

Đồ dùng cho thuê

 

1534

Thiết bị, phụ tùng thay thế

154

 

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

155

 

Thành phẩm

 

1551

Thành phẩm nhập kho

 

1557

Thành phẩm bất động sản

156

 

Hàng hóa

 

1561

Gía mua hàng hóa

 

1562

Chi phí thu mua hàng hóa

 

1567

Hàng hóa bất động sản

157

 

Hàng gửi đi bán

158

 

Hàng hóa kho bảo thuế

161

 

Chi sự nghiệp

 

1611

Chi sự nghiệp năm trước

 

1612

Chi sự nghiệp năm nay

171

 

Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

211

 

Tài sản cố định hữu hình

 

2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

 

2112

Máy móc, thiết bị

 

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

 

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

 

2115

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

 

2118

TSCĐ khác

212

 

Tài sản cố định thuê tài chính

 

2121

TSCĐ hữu hình thuê tài chính

 

2122

TSCĐ vô hình thuê tài chính

213

 

Tài sản cố định vô hình

 

2131

Quyền sử dụng đất

 

2132

Quyền phát hành

 

2133

Bản quyền, bằng sáng chế

 

2134

Nhãn hiệu, tên thương mại

 

2135

Chương trình phần mềm

 

2136

Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

 

2138

TSCĐ vô hình khác

214

 

Hao mòn tài sản cố định

 

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

 

2142

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

 

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

 

2147

Hao mòn bất động sản đầu tư

217

 

Bất động sản đầu tư

221

 

Đầu tư vào công ty con

222

 

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

228

 

Đầu tư khác

 

2281

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

 

2288

Đầu tư khác

229

 

Dự phòng tổn thất tài sản

 

2291

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

 

2292

Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

 

2293

Dự phòng phải thu khó đòi

 

2294

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

241

 

Xây dựng cơ bản dở dang

 

2411

Mua sắm TSCĐ

 

2412

Xây dựng cơ bản

 

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ

242

 

Chi phí trả trước

243

 

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

244

 

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

 

 

TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

331

 

Phải trả cho người bán

333

 

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

 

3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

 

33311

Thuế GTGT đầu ra

 

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

 

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

3333

Thuế xuất, nhập khẩu

 

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

3335

Thuế thu nhập cá nhân

 

3336

Thuế tài nguyên

 

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

 

3338

Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

 

33381

Thuế bảo vệ môi trường

 

33382

Các loại thuế khác

 

3339

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

334

 

Phải trả người lao động

 

3341

 Phải trả công nhân viên

 

3348

Phải trả người lao động khác

335

 

Chi phí phải trả

336

 

Phải trả nội bộ

 

3361

Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

 

3362

Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá

 

3363

Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa

 

3368

Phải trả nội bộ khác

337

 

Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

338

 

Phải trả, phải nộp khác

 

3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

 

3382

Kinh phí công đoàn

 

3383

Bảo hiểm xã hội

 

3384

Bảo hiểm y tế

 

3385

Phải trả về cổ phần hóa

 

3386

Bảo hiểm thất nghiệp

 

3387

Doanh thu chưa thực hiện

 

3388

Phải trả, phải nộp khác

341

 

Vay và nợ thuê tài chính

 

3411

Các khoản đi vay

 

3412

Nợ thuê tài chính

343

 

Trái phiếu phát hành

 

3431

Trái phiếu thường

 

34311

Mệnh giá

 

34312

Chiết khấu trái phiếu

 

34313

Phụ trội trái phiếu

 

3432

Trái phiếu chuyển đổi

344

 

Nhận ký quỹ, ký cược

347

 

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

352

 

Dự phòng phải trả

 

3521

Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

 

3522

Dự phòng bảo hành công trình xây dựng

 

3523

Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

 

3524

Dự phòng phải trả khác

353

 

Qũy đen thưởng phúc lợi

 

3531

Qũy khen thưởng

 

3532

Qũy phúc lợi

 

3533

Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ

 

3534

Qũy thưởng ban quản lý điều hành công ty

356

 

Qũy phát triển khoa học và công nghệ

 

3561

Qũy phát triển khoa học và công nghệ

 

3562

Qũy phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ

357

 

Qũy bình ổn giá

 

 

TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU

411

 

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

 

4111

Vốn góp của chủ sở hữu

 

41111

Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

 

41112

Cổ phiếu ưu đãi

 

4112

Thặng dư vốn cổ phần

 

4113

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

 

4118

Vốn khác

412

 

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

413

 

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

 

4131

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

 

4132

Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động

414

 

Qũy đầu tư phát triển

417

 

Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

418

 

Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

419

 

Cổ phiếu quỹ

421

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

 

4211

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước

 

4212

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

441

 

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

461

 

Nguồn kinh phí sự nghiệp

 

4611

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước

 

4612

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

466

 

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

 

 

LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU

511

 

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 

5111

Doanh thu bán hàng hóa

 

5112

Doanh thu bán các thành phẩm

 

5113

 Doanh thu cung cấp dịch vụ

 

5114

  Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu trợ cấp, trợ giá

 

5117

 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

 

5118

Doanh thu khác

515

 

Doanh thu hoạt động tài chính

521

 

Các khoản giảm trừ doanh thu

 

5211

Chiết khấu thương mại

 

5212

Hàng bán bị trả lại

 

5213

Gỉam giá hàng bán

 

 

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

611

 

Mua hàng

 

6111

Mua nguyên liệu, vật liệu

 

6112

Mua hàng hóa

621

 

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

622

 

Chi phí nhân công trực tiếp

623

 

Chi phí sử dụng máy thi công

 

6231

Chi phí nhân công

 

6232

Chi phí nguyên, vật liệu

 

6233

Chi phí dụng cụ sản xuất

 

6234

Chi phí khấu hao máy thi công

 

6237

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

6238

Chi phí bằng tiền khác

627

 

Chi phí sản xuất chung

 

6271

Chi phí nhân viên, phân xưởng

 

6272

Chi phí nguyên, vật liệu

 

6273

Chi phí dụng cụ sản xuất

 

6274

Chi phí khấu hao TSCĐ

 

6277

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

6278

Chi phí bằng tiền khác

631

 

Gía thành sản xuất

632

 

Gía vốn hàng bán

635

 

Chi phí tài chính

641

 

Chi phí bán hàng

 

6411

Chi phí nhân viên

 

6412

Chi phí nguyên vật liệu, bao bì

 

6413

Chi phí dụng cụ, đồ dùng

 

6414

Chi phí khấu hao TSCĐ

 

6415

Chi phí bảo hành

 

6417

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

6418

Chi phí bằng tiền khác

642

 

Chi phí quản lý doanh nghiệp

 

6421

Chi phí nhân viên quản lý

 

6422

Chi phí vật liệu quản lý

 

6423

Chi phí đồ dùng văn phòng

 

6424

Chi phí khấu hao TSCĐ

 

6425

Thuế, phí và lệ phí

 

6426

Chi phí dự phòng

 

6427

Chi phí dịch vụ mua ngoài

 

6428

Chi phí bằng tiền khác

 

 

LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC

711

 

Thu nhập khác

 

 

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC

811

 

Chi phí khác

821

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

 

8211

Chi phí thuế TNDN hiện hành

 

8212

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

 

 

TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

911

 

Xác định kết quả kinh doanh

    Hỗ trợ giải đáp




    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *